Xin kính chào các bạn đang muốn tìm hiểu các kiến thức kỹ thuật về thi công biệt thự ở Hà Nội. Trong chuyên ngành này nói riêng và xây dựng nói chung, để đảm bảo yếu tố về phong thủy thì Thước Lỗ Ban chính là công cụ được ứng dụng hầu như là toàn bộ. Vậy đây là gì, hiểu và ứng dụng nó như thế nào, mời các bạn hãy tham khảo ngay bài viết dưới đây nhé.
Thước Lỗ Ban là gì?
Tên của cây thước này được lấy theo tên của người phát minh ra nó – Lỗ Ban. Ông là một người thợ mộc xuất sắc của nước Lỗ, sau này được tôn xưng là ông tổ nghề mộc. Ông tên là Công Thâu – tên thường gọi là Ban – chính vì vậy mọi người thường gọi ông là Lỗ Ban. Thợ mộc, thợ xây trên toàn Trung Quốc từ ngàn năm nay đã tôn ông làm tổ sư, ông có rất nhiều phát minh vẫn còn giữ được giá trị và ứng dụng cho tới ngày nay, trong đó có cây thước Lỗ Ban này là một trong số đó, và được ứng dụng rộng rãi trong thi công biệt thự nữa.
Ý nghĩa của Thước Lỗ Ban
Ý NGHĨA THƯỚC LỖ BAN VÀ CÁC CUNG TRONG THƯỚC LỖ BAN 52CM
Cung | Ý nghĩa |
1. Cung Quý nhân | Gặp cung này gia cảnh được khả quan, làm ăn phát đạt, bạn bè trung thành, con cái thông minh hiếu thảo. |
2. Cung hiểm hoạ | Gặp cung hiểm hoạ gia chủ sẽ bị tán tài lộc, trôi dạt tha phương, cuộc sống túng thiếu, gia đạo có người đau ốm, con cái dâm ô hư thân mất nết, bất trung bất hiếu. |
3. Cung thiên tai | Gặp cung này coi chừng ốm đau nặng, chết chóc, mất của, vợ chồng sống bất hoà, con cái gặp nạn. |
4. Cung thiên tài | Gặp cung thiên tài chủ nhà luôn may mắn về tài lộc, năng tài đắc lợi, con cái được nhờ vả, hiếu thảo, gia đạo chí thọ, an vui. |
5. Cung phúc lộc | Tại cung phúc lộc chủ nhà luôn gặp sung túc, phúc lộc, nghề nghiệp luôn phát triển, năng tài đắc lợi, con cái thông minh, hiếu học, gia đạo yên vui. |
6. Cung cô độc | Cung này gia chủ hao người, hao của, biệt ly, con cái ngỗ nghịch, tửu sắc vô độ đến chết. |
7. Cung thiên tặc | Gặp cung thiên tặc phải coi chừng bệnh đến bất ngờ, hay bị tai bay vạ gió, kiện tụng, tù ngục, chết chóc. |
8. Cung tể tướng | Cung tể tướng tạo cho gia chủ hanh thông mọi mặt, con cái tấn tài danh, sinh con quý tử, chủ nhà luôn may mắn bất ngờ. |
Ý NGHĨA THƯỚC LỖ BAN VÀ CÁC CUNG TRONG THƯỚC LỖ BAN 42,9CM
Cung | Ý nghĩa |
1. Tài: Có nghĩa là tài gồm: | – Tài đức: có tài và có đức – Báo khố: có kho quý – Đạt được sáu điều ưng ý – Nghênh phúc: Đón điều phúc |
2. Bệnh: Có nghĩa là bệnh gồm: | – Thoát tài: mất tiền – Công sự: bị đến cửa quan – Lao chấp: bị tù đày – Cô quả: đơn lẻ |
3. Ly: Có nghĩa là xa cách gồm: | – Trưởng khố: cầm cố đồ đạc – Kiếp tài: của cải mắc tài – Quan quỷ: công việc kém tối – Thất thoát: bị mất mát |
4. Nghĩa: Có nghĩa là đạt được điều hay lẽ phải gồm: | – Thêm dinh: thêm người – Ích lợi: có lợi, có ích – Quý tử: sinh con quý tử – Dại cát: nhiều điều hay |
5. Quan: Có nghĩa là người chủ gồm: | – Thuận khoa: tiến đường công danh – Hoành tài: tiền nhiều – Tiến ích: ích lợi tăng – Phú quý: Giầu sang |
6. Kiếp: Có nghĩa là tai nạn gồm: | – Tử biệt: chết chóc – Thoái khẩu: mất người – Ly hương: bỏ quê mà đi – Tài thất: mất tiền |
7. Hại: Có nghĩa là bị xấu gồm: | – Tai chi: tai nạn đến – Tử tuyệt: chết chóc – Bệnh lâm: mắc bệnh – Khẩu thiệt: cãi nhau |
8. Bản: Có nghĩa là gốc gồm: | – Tài chí: tiền tài đến – Đăng khoa: đỗ đạt – Tiến bảo: Được dâng của quý – Hưng vượng: làm ăn phát đạt |
Ý NGHĨA THƯỚC LỖ BAN VÀ CÁC CUNG TRONG THƯỚC LỖ BAN 38,8CM:
Cung | Ý nghĩa | Cung | Ý nghĩa |
1. Cung Đinh (Con trai) | Phúc tinh: Sao phúc.
Đỗ đạt: Thi cử đỗ đạt. Tài vượng: Tiền của đến. Đăng khoa: Thi đỗ. |
6. Cung Quan | Phú quý: Giàu có.
Tiến bảo: Được của quý. Tài lộc: Tiền của nhiều. Thuận khoa: Thi đỗ. |
2. Cung Hại | Khẩu thiệt: Mang họa vì lời nói.
Lâm bệnh: Bị mắc bệnh. Tử tuyệt: Đoạn tuyệt con cháu. Họa chí: Tai họa ập đến bất ngờ. |
7. Cung Tử | Ly hương: Xa quê hương.
Tử biệt: Có người mất. Thoát đinh: Con trai mất. Thất tài: Mất tiền của. |
3. Cung Vượng | Thiên đức: Đức của trời.
Hỷ sự: Chuyện vui đến. Tiến bảo: Tiền của đến. Thêm phúc: Phúc lộc dồi dào. |
8. Cung Hưng | Đăng khoa: Thi cử đỗ đạt.
Quý tử: Con ngoan. Thêm đinh: Có thêm con trai. Hưng vượng: Giàu có. |
4. Cung Khổ | Thất thoát: Mất của.
Quan quỷ: Tranh chấp, kiện tụng. Kiếp tài: Bị cướp của. Vô tự: Không có con nối dõi tông đường. |
9. Cung Thất | Cô quả: Cô đơn.
Lao chấp: Bị tù đày. Công sự: Dính dáng tới chính quyền. Thoát tài: Mất tiền của. |
5. Cung Nghĩa | Đại cát: Cát lành.
Tài vượng: Tiền của nhiều. Lợi ích: Thu được lợi. Thiên khố: Kho báu trời cho. |
10. Cung Tài | Nghinh phúc: Phúc đến.
Lục hợp: 6 hướng đều tốt. Tiến bảo: Tiền của đến. Tài đức: Có tiền và có đức. |
Phú Cường – đơn vị uy tín thi công biệt thự trọn gói – Niềm tin của mọi công trình!
Tìm hiểu về cấu tạo – đặc điểm thước Lỗ Ban
Thước Lỗ Ban nhìn bề ngoài bạn sẽ thấy các hàng gồm hàng 1 là kích thước tính theo cm. Hàng 2 là dãy chữ lớn, hàng 3 là một dãy chữ nhỏ.
Hàng thứ 2 và hàng thứ 3 thực chất là cấu tạo của 2 cây thước Lỗ Ban theo thứ tự là thước Lỗ Ban 38,8cm và thước Lỗ Ban 42,9cm. Khi đo mà kích thước vào các cung đỏ là tốt còn cung màu đen là xấu. Đặc biệt, nếu vào cung đỏ của cả 2 hàng thì tốt nhất. Ngoài ra, thước Lỗ Ban còn có loại thước 52,2cm chuyên dành đo các khoảng thông thủy trong nhà như khoảng thông thủy của các ô cửa sổ, khoảng thông thủy của cửa chính, cửa đi, các khoảng lọt lòng của các phòng (cái này tùy thuộc vào nhu cầu của gia chủ).
Một cây thước Lỗ Ban 42,9cm được chia làm 8 cung (hàng thứ 2 trên thước), là biến thể của đồ hình Bát quái, trong 8 cung đó có 4 cung màu đỏ là tốt và 4 cung màu đen là xấu, trong mỗi cung lại chia thành 4 cũng nhỏ. Cụ thể:
– Cung thứ 1 là cung Tài màu đỏ, tốt mang ý nghĩa tiền của, chia thành 4 cung nhỏ là Tài Đức (có tiền của và có đức), Bảo Kho (kho báu), Lục Hợp (sáu cõi đều tốt), Nghinh Phúc (đón nhận phúc đến)
– Cung thứ 2 là cung Bệnh màu đen, xấu ý nghĩa là bệnh tật, chia thành 4 cung nhỏ là Thoái Tài (hao tốn tiền của, làm ăn thua lỗ), Công Sự (tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền), Lao Chấp (bị tù), Cô Quả (chịu phận cô đơn)
– Cung thứ 3 là cung Li màu đen, xấu mang ý nghĩa chia lìa, chia thành 4 cung nhỏ là Trường Khố (dây dưa nhiều chuyện), Kiếp Tài (bị cướp của), Quan Quỉ (chuyện xấu với chính quyền), Thất Thoát (mất mát)
– Cung thứ 4 là cung Nghĩa màu đỏ, tốt mang ý nghĩa là chính nghĩa, tình nghĩa, chia thành 4 cung nhỏ là Thiêm Đinh (thêm con trai), Ích Lợi (có lợi ích), Quí Tử (con giỏi, ngoan) và Đại Cát (rất tốt)
– Cung thứ 5 là cung Quan màu đỏ, tốt có ý nghĩa là quan chức, chia thành 4 cung nhỏ là Thuận Khoa (thi cử thuận lợi), Hoạnh Tài (tiền của bất ngờ), Tiến Ích 進益 (làm ăn phát đạt), Phú Quý (giàu có)
– Cung thứ 6 là cung Kiếp màu đen, xấu ý nghĩa là tai họa, chia thành 4 cung nhỏ là Tử Biệt (chia lìa chết chóc), Thoái Khẩu (mất người), Ly Hương (xa cách quê nhà), Tài Thất (mất tiền của)
– Cung thứ 7 là cung Hại màu đen, xấu có ý nghĩa là thiệt hại, chia thành 4 cung nhỏ là Tai Chí (tai họa đến), Tử Tuyệt (chết), Bệnh Lâm (mắc bệnh), Khẩu Thiệt (mang họa vì lời nói)
– Cung thứ 8 là cung Bản màu đỏ, tốt có nghĩa là vốn liếng, bổn mệnh, chia thành 4 cung nhỏ là Tài Chí (tiền của đến), Đăng Khoa (thi đậu), Tiến Bảo (được của quý), Hưng Vượng (làm ăn thịnh vượng)
Tiếp theo là cây thước 38,8cm (hàng thứ 3) gồm 10 cung trong đó có 6 cung tốt (màu đỏ) và 4 cung xấu (màu đen) từ trái sang phải, cụ thể như sau:
– Cung 1 là Đinh màu đỏ, tốt ý nghĩa là con trai, chia thành 4 cung nhỏ là Phúc Tinh (sao Phúc), Cập Đệ (thi đỗ), Tài Vượng (được nhiều tiền của), Đăng Khoa (thi đậu)
– Cung 2 là cung Hại màu đen, xấu, chia thành 4 cung nhỏ là Khẩu Thiệt (mang họa vì lời nói), Bệnh Lâm (mắc bệnh), Tử Tuyệt (chết mất) và Tai Chí (tai họa đến)
– Cung 3 là cung Vượng màu đỏ, tốt mang ý nghĩa là thịnh vượng, chia thành 4 cung nhỏ là Thiên Đức (đức của trời ban), Hỉ Sự (có chuyện vui), Tiến Bảo (được của quý), Nạp Phúc (đón nhận phúc)
– Cung 4 là cung Khổ màu đen, xấu mang ý nghĩa là khổ đau, đắng cay, chia thành 4 cung nhỏ là Thất Thoát (mất mát), Quan Quỉ (chuyện xấu với chính quyền), Kiếp Tài (bị cướp của), Vô Tự (không con nối dõi)
– Cung 5 là cung Nghĩa màu đỏ, tốt, chia thành 4 cung nhỏ là Đại Cát (rất tốt), Tài Vượng (nhiều tiền của), Ích Lợi (có lợi ích), Thiên Khố (kho trời)
– Cung 6 là cung Quan màu đỏ, tốt, chia thành 4 cung nhỏ là Phú Quy (giàu có), Tiến Bảo (được của quý), Hoạnh Tài (tiền của bất ngờ), Thuận Khoa (thi cử thuận lợi)
– Cung 7 là cung Tử màu đen, xấu có ý nghĩa chết chóc, chia thành 4 cung nhỏ là Ly Hương (xa cách quê nhà), Tử Biệt (chia lìa, chết chóc), Thoái Đinh (mất con trai), Thất Tài (mất tiền của)
– Cung 8 là Hưng màu đỏ, tốt ý nghĩa là hưng thịnh, chia thành 4 cung nhỏ là Đăng Khoa (thi đậu), Quý Tử (con giỏi, ngoan), Thêm Đinh (thêm con trai), Hưng Vượng (làm ăn thịnh vượng)
– Cung 9 là cung Thất màu đen, xấu có ý nghĩa là mất mát, chia thành 4 cung nhỏ là Cô Quả (chịu phận cô đơn), Lao Chấp (bị tù), Công Sự (tranh chấp, thưa kiện ra chính quyền), Thoái Tài (hao tốn tiền của, làm ăn lỗ lã)
– Cung 10 là cung Tài màu đỏ, tốt, chia thành 4 cung nhỏ là Nghinh Phúc (đón nhận phúc đến), Lục Hợp (sáu cõi đều tốt), Tiến Bảo (được của quý), Tài Đức (có tiền của và có đức).
Đừng quên tham khảo báo giá thiết kế – thi công biệt thự để có thể áng chừng được kinh phí cho công trình của nhà bạn nhé.
Cách sử dụng thước Lỗ Ban – Ứng dụng thi công biệt thự
Trong xây dựng thi thước Lỗ Ban được sử dụng để đo đạc thiết kế, đặc biệt là cửa chính. Cửa là cấu kiện quan trọng nhất đối với ngôi nhà nên được coi trọng.
Đo cửa chỉ đo khoảng thông thủy (mép trong của cửa), kéo thước từ mép cửa này sang mép cửa kia, đo chiều rộng, chiều cao, nếu rơi vào cung màu đỏ của thước là tốt, rơi vào cung màu đen là xấu.
Tuy nhiên, trên thước sẽ có 2 hàng, các bạn lựa chọn kích thước sao cho rơi vào cung đỏ ở cả 2 hàng là tốt nhất. Những điều này sẽ được các kiến trúc sư của đơn vị thi công biệt thự uy tín chúng tôi tư vấn cặn kẽ cho bạn.
Kinh nghiệm lựa chọn cung trên phần thước Lỗ Ban
Mỗi một cung được định vị trên thước Lỗ Ban ứng với các hạng mục khác nhau trong phong thủy:
- Cung Tài: ứng nghiệm tốt nhất với cổng lớn, nơi đón nhận của cải từ ngoài vào
- Cung Bệnh: ứng nghiệm tốt với nhà vệ sinh, nơi này thường là góc hung (xấu) của nhà
- Cung Ly: rất kị cho cửa trong nhà), cung Nghĩa (rất tốt cho cổng lớn và cửa nhà bếp, cửa thông phòng thì không nên)
- Cung Quan: rất kị ở cổng lớn nhưng lại tốt ở cửa phòng ngủ vợ chồng
- Cung Kiếp (tránh ở cổng lớn, đặc biệt là ở các cửa hàng, kinh doanh…)
- Cung Hại (kị ở các cửa phòng trong nhà), cung Bản (thích hợp cho cổng lớn).
Mong rằng với những chia sẻ hẹp hòi trên đây về thước Lỗ Ban và sơ lược cách ứng dụng trong thực tế giúp quý khách có thể hiểu biết được về loại công cụ hữu ích này, giúp bản thiết kế xây dựng ngôi biệt thự nhà bạn chuẩn xác hơn.
Phú Cường là đơn vị tiên phong hàng đầu trong thi công biệt thự ở miền Bắc, mong đem đến quý khách hàng những sản phẩm tốt và chất lượng nhất. Quý khách đừng quên tham khảo những mẫu thiết kế biệt thự đẹp nhất đã được chúng tôi tổng hợp trên website này nhé. Hoặc có thắc mắc về báo giá thi công biệt thự, khách hàng có thể tham khảo bài viết trên trang hoặc tốt nhất là liên hệ với chúng tôi để được tư vấn cặn kẽ và chuẩn xác nhất.
Chúc quý khách hàng một ngày nhiều niềm vui.