Các công trình xây dựng thương mại trong đó phải kể đến nhiều nhất là các công trình khách sạn hiện nay đang có những bước phát triển mạnh mẽ. Dựa trên nhiều tiêu chuẩn thiết kế để đánh giá chất lượng của một công trình khách sạn trong đó khách sạn 4 sao ở nước ta hiện nay cần phải đáp ứng các tiêu chuẩn cụ thể, vậy đó là các tiêu chuẩn nào, cùng Thi công biệt thự ở Hà Nội khám phá trong bài viết?
Sau đây chúng tôi xin được điểm qua các tiêu chuẩn thiết kế đối với khách sạn 4 sao ở nước ta hiện nay :
I. Vị trí, kiến trúc
1. Vị trí :
- Vị trí rất thuận lợi
- Môi trường cảnh quan đẹp
- Thiết kế kiến trúc phù hợp với yêu cầu kinh doanh, các khu vực dịch vụ được bố trí hợp lý, thuận tiện
- Thiết kế kiến trúc đẹp
- Nội, ngoại thất được thiết kế, bài trí, trang trí hợp lý, đẹp, sang trọng
- Đường vào đảm bảo cho người khuyết tật tiếp cận sử dụng
- Khu vực buồng ngủ cách âm tốt
- Có mái che trước sảnh đón tiếp (áp dụng đối với khách sạn).
- Vật liệu xây dựng chất lượng tốt
- Cửa ra vào riêng cho khách và nhân viên
- Buồng ngủ cho người khuyết tật đi bằng xe lăn, xe đẩy
Quy mô buồng ngủ:
Mẫu thiết kế khách sạn cao cấp tại Thanh Trì – Hà Nội
Nơi để xe và giao thông nội bộ:
- Nơi để xe: Nơi để xe cho khách trong hoặc cách khu vực khách sạn tối đa 200m; Nơi để xe cho khách trong khu vực khách sạn cho 10% buồng ngủ.
- Giao thông nội bộ: Lối đi bộ và giao thông nội bộ thuận tiện, an toàn, thông gió tốt.
Khu vực sảnh đón tiếp:
- Có sảnh đón tiếp
- Diện tích 60m2 (không áp dụng đối với khách sạn nổi)
- Diện tích 20m2 (áp dụng đối với khách sạn nổi)
- Phòng vệ sinh sảnh hoặc gần khu vực sảnh cho nam và nữ riêng
- Bar sảnh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
- Khu vực hút thuộc riêng
Không gian xanh:
- Cây xanh ở các khu vực công cộng
- Sân vườn, cây xanh (áp dụng đối với khách sạn nghỉ dưỡng)
Diện tích buồng ngủ (gồm phòng ngủ và phòng vệ sinh, không áp dụng với khách sạn nổi):
- Buồng một giường đơn 21m2
- Buồng một giường đôi hoặc hai giường đơn 25m2
- Buồng đặc biệt 41m2
Nhà hàng, bar:
- 01 nhà hàng, có phục vụ món Âu, Á
- 01 quầy bar
- Số ghế bằng 80% số giường
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với nhà hàng tách rời sảnh đón tiếp)
- Khu vực hút thuốc riêng
Khu vực bếp:
- Thuận tiện cho việc vận chuyển thức ăn đến nhà hàng
- Diện tích đảm bảo quy trình sơ chế, chế biến
- Thông gió tốt
- Có biện pháp ngăn chặn động vật, côn trùng gây hại
- Tường phẳng, không thấm nước, dễ làm sạch
- Trần bếp thuận tiện cho vệ sinh và đảm bảo an toàn
- Sàn phẳng, lát vật liệu chống trơn, dễ cọ rửa
- Bếp Âu, Á
- Bếp bánh
- Khu vực soạn, chia thức ăn
- Khu vực sơ chế biến nhiệt, nguội, nóng, lạnh được tách riêng
- Lối chuyển rác tách biệt, đảm bảo vệ sinh
- Phòng vệ sinh cho nhân viên bếp (bên ngoài khu vực bếp)
- Phòng đệm, đảm bảo cách âm, cách nhiệt, cách mùi giữa bếp và phòng ăn.
Kho:
- Kho bảo quản nguyên vật liệu, thực phẩm
- Kho để đồ dùng, thiết bị dự phòng
- Các kho lạnh (theo loại thực phẩm)
Phòng hội nghị, hội thảo, phòng họp:
- Sảnh chờ, đăng ký khách và giải khát giữa giờ
- 01 phòng hội nghị
- 01 phòng hội thảo
- 01 phòng họp
- Cách âm tốt
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng (áp dụng đối với phòng họp, hội nghị, hội thảo tách rời sảnh đón tiếp)
Khu vực dành cho cán bộ nhân viên:
- Phòng làm việc của người quản lý và các bộ phận chức năng
- Phòng trực buồng
- Phòng thay quần áo
- Phòng vệ sinh cho nam và nữ riêng
- Phòng tắm
- Phòng ăn
Hành lang: Thuận tiện đi lại và đảm bảo an toàn thoát hiểm
II. Trang thiết bị và tiện nghi
1.Chất lượng trang thiết bị, bài trí, trang trí:
- Chất lượng cao
- Bài trí hợp lý
- Màu sắc hài hòa
- Hoạt động tốt
- Đồng bộ
- Trang trí nội thất đẹp
2.Trang thiết bị nội thất:
+ Sảnh đón tiếp:
- Quầy lễ tân
- Internet không dây (wifi)
- Điện thoại
- Máy vi tính
- Bàn ghế tiếp khách
- Bảng hoặc màn hình niêm yết giá dịch vụ và phương thức thanh toán
- Bảng hoặc màn hình niêm yết tỷ giá ngoại tệ.
- Thiết bị phục vụ thanh toán bằng thẻ tín dụng